Cập nhật lúc: 09:30 08-07-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
Xem thêm:
BÀI TẬP DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1: Cho mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2.10-4H, C = 8pF. Năng lượng của mạch là E = 2,5.10-7J. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch và biểu thức hiệu điện thế giữa 2 bản tụ. Biết O rằng tại thời điểm ban đầu cường độ dòng điện trong mạch có gía trị cực đại.
Lời giải:
Tần số góc \(\omega\) của mạch dao động là: \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}=\frac{1}{\sqrt{2.10^{-4}.8.10^{-12}}}=25.10^{6}(rad/s)\)
Biểu thức của điện tích trên tụ điện có dạng: \(q=Q_{0}sin(\omega t+\varphi )=Q_{0}sin(25.10^{6}t+\varphi )\) (1)
\(i=I_{0}cos(25.10^{6}t+\varphi)\)) (2)
Theo đầu bài khi t = 0 ; \(i=I_{0}\rightarrow cos(\varphi )=1\rightarrow \varphi =0\)
Năng lượng của mạch \(E=\frac{L{T_{0}}^{2}}{2}=\frac{{Q_{0}}^{2}}{2C}\) ; \(I_{0}=\sqrt{\frac{2E}{L}}=\sqrt{\frac{2.2,5.10-7}{2.10^{-4}}}=5.10^{-2}(A)\)
\(Q_{0}=\sqrt{2EC}=\sqrt{2.2,5.10^{-7}.8.10^{-12}}=2.10^{-9}C\)
\(\rightarrow i=5.10^{-2}cos(25.10^{6}t)(A)\); \(u=\frac{Q_{0}}{C}sin(25.10^{6}t)=250.sin(25.10^{6}t)(V)\)
Bài 2: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, tụ điện bắt đầu phóng điện. Sau khoảng thời gian ngắn nhất \(\Delta t\) = 10-6s thì điện tích trên một bản tụ điện bằng một nửa giá trị cực đại. Tính chu kì dao động riêng của mạch.
Lời giải:
Ở thời điểm đầu (t = 0), điện tích trên một bản tụ là: q1 = qo
Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, điện tích trên một bản tụ điện là:
\(q_{2}=\frac{q_{0}}{2}\) ;Ta có: \(\Delta \varphi =\hat{M_{1}OM_{2}}\) Hay: \(\Delta \varphi =\frac{\pi }{3}rad\Rightarrow \Delta t= \frac{\Delta \varphi }{\omega }=\frac{\pi }{3}.\frac{T}{2\pi }=\frac{T}{6}\)
Vậy, chu kì dao động riêng của mạch là: T = 6∆t = 6.10-6s
Bài 3: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích trên một bản tụ điện có biểu thức:
\(q=q_{0}cos(10^{6}\pi t-\frac{\pi }{2})(C)\). Kể từ thời điểm ban đầu( t = 0), sau một khoảng thời gian ngắn nhất là bao lâu thì năng lượng điện trường trên tụ điện bằng ba lần năng lượng từ trường ở cuộn cảm?
Lời giải:
Ở thời điểm ban đầu t = 0, điện tích trên một bản tụ là q1 = 0.
Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, thì WL =\(\frac{1}{3}\) WC
\(\Rightarrow W=\frac{1}{3}W_{C}+W_{C}=\frac{4}{3}W_{C}\Leftrightarrow \frac{{q_{0}}^{2}}{2C}=\frac{4}{3}.\frac{{q_{2}}^{2}}{2C}\Rightarrow q_{2}=\frac{\sqrt{3}}{2}q_{0}\) hoặc \(q_{2}=-\frac{\sqrt{3}}{2}q_{0}\)
Ta có:\(\Delta t=\frac{\Delta \varphi }{\omega }\) .với \(\Delta \varphi =\frac{\pi }{2}-\alpha\); mà \(cos\alpha =\frac{q_{2}}{q_{1}}=\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow \alpha =\frac{\pi }{6}\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{\pi }{3}\).
Vậy: \(\Delta t=\frac{\Delta \varphi }{\omega }=\frac{10^{-6}}{3}(s)\)
Bài 4: Một mạch dao dộng LC lí tưởng có chu kì dao động là T. Tại một thời điểm điện tích trên tụ điện bằng 6.10-7C, sau đó một khoảng thời gian ∆t = \(\frac{3T}{4}\) cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,2\(\pi\).10-3A. Tìm chu kì T.
Lời giải:
Giả sử ở thời điểm ban đầu t1, điện tích trên tụ điện có giá trị q1. Ở thời điểm t2, sau đó một khoảng thời gian ∆t = \(\frac{3T}{4}\)
ta có \(\Delta \varphi =\omega \Delta t=\frac{2\pi }{T}.\frac{3T}{4}=\frac{3\pi }{2}(rad)\)
Theo giản đồ véc tơ: \(\varphi _{1}+\varphi _{2}=\frac{\pi }{2}\Rightarrow sin(\varphi _{2})=cos(\varphi _{1})=\frac{q_{1}}{q_{0}}\).
Từ công thức: \({q_{0}}^{2}=q^{2}+\frac{i^{2}}{\omega ^{2}}\Rightarrow sin(\varphi _{2})=\frac{i_{2}}{\omega .q_{0}}\)
Do đó \(\frac{i_{2}}{\omega .q_{0}}=\frac{q_{1}}{q_{0}}\Rightarrow \omega =\frac{i_{2}}{q_{1}}=\frac{1,2.\pi .10^{-3}}{6.10^{-7}}2000\pi (rad/s)\) Vậy \(T=10^{-3}(s)\)
Bài 5: Cho mạch dao động điện LC: C = 5\(\mu\)F = 5.10-6F; L = 0,2 H
1) Xác định chu kì dao động của mạch.
2) Tại thời điểm hđt giữa 2 bản tụ u = 2V và dao động chạy qua cuộc cảm i = 0,01 A. Tính I0; U0
3) Nếu tụ C có dạng 1 tụ phẳng, khoảng cách giữa 2 bản tụ d = 1mm, \(\varepsilon\) = 1 thì diện tích đối diện của mỗi bản tụ là?
4) Để mạch dao động thu được dải sóng ngắn từ 10m \(\rightarrow\)50m người ta dùng 1 tụ xoay Cx ghép với tụ C đã có . Hỏi Cx ghép nối tiếp hay song song với C và Cx biến thiên trong khoảng nào?.
Lời giải:
1) Chu kì dao động của mạch: \(T=2\pi \sqrt{LC}=2\pi \sqrt{5.10^{-6}.0,2}=2\pi .10^{-3}(S)\)
2) \(E=E_{đ}+E_{t}=\frac{Cu^{2}}{2}+\frac{U^{2}}{2}=\frac{L{I_{0}}^{2}}{2}=\frac{{U_{0}}^{2}}{2}\)
\(I_{0}=\frac{\sqrt{Cu^{2}+Li^{2}}}{\sqrt{L}}=\frac{\sqrt{5.10^{-6}.4+0,2.(0,01)^{2}}}{\sqrt{0,2}}=0,01\sqrt{2}(A)\)
\(U_{0}=\frac{\sqrt{Cu^{2}+Li^{2}}}{\sqrt{C}}=\frac{\sqrt{4.10^{-5}}}{\sqrt{5.10^{-6}}}=2\sqrt{2}(V)\)
3) Biểu thức tính điện dung C: C = \(C=\frac{\varepsilon .S}{4k\pi d}\) \(\Rightarrow\) Diện tích đối diện của mỗi bản tụ \(S=\frac{C.4k\pi d}{\varepsilon }\)
Thay số \(S=\frac{5.10^{-6}.4.10^{9}.\pi .10^{-3}}{1}=556,2(m^{2})\)
4) Khi chưa ghép Cx: \(\lambda =v.T=3.10^{8}.2.10^{-3}\pi =6\pi .10^{5}(m)\)
Khi ghép Cx: \(\lambda _{X}\) nằm trong khoảng 10m đến 50m nhỏ hơn \(\lambda\)
Lại có \(\lambda _{X}=2\pi v\sqrt{LC_{b}}\Rightarrow C_{b}< C\)
Vậy Cx nối tiếp với C: \(\frac{\lambda }{\lambda _{X}}=\sqrt{\frac{C}{C_{b}}}=\sqrt{\frac{C.(C_{X}+C)}{C-C_{X}}}=\sqrt{1+\frac{C}{C_{X}}}\)
Bình phương 2 vế: \(\frac{\lambda 2}{{\lambda _{X}}^{2}}=1+\frac{C}{C_{X}}\Rightarrow C_{X}=C.\frac{\lambda 2}{{\lambda _{X}}^{2}}-1\)
+ Khi \(\lambda _{X}=10m\Rightarrow C_{X}=\frac{5.10^{-6}}{\left ( \frac{6\pi .10^{5}}{10} \right )^{2}-1}=1,4.10^{-16}(F)\)
+ Khi \(\lambda _{X}=50m\Rightarrow C_{X}=\frac{5.10^{-6}}{\left ( \frac{6\pi .10^{5}}{50} \right )^{2}-1}=3,5.10^{-15}(F)\)
Kết luận: \(1,4.10^{-16}(F)\leq C\leq 3,5.10^{-15}(F)\)
Bài 6: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộc dây có độ tự cảm L và một bộ tụ điện gồm tụ điện chuyển động C0 mắc // với tụ xoay Cx.Tụ xoay có có điện dung biến thiên từ C1= 10pF đến C2= 250pF. khi góc xoay biến thiên từ \(0^{0}\) đến \(120^{0}\). Nhờ vậy, mạch thu được sóng điện từ có bước sóng trong dài từ \(\lambda _{1}\) = 10m đến \(\lambda _{2}\)= 30m. Cho biết điện dung của tụ điện là hàm bậc nhất của góc xoay.
1. Tính L và C0
2. Để mạch thu được sóng có bước sóng \(\lambda _{0}\) = 20m thì góc xoay của bản tụ bằng bao nhiêu?
c = 3.108m/s
Lời giải:
1. Từ Công Thức : \(\lambda =2\pi c\sqrt{LC_{b}}\rightarrow LC_{b}=\frac{\lambda ^{2}}{4\pi ^{2}c^{2}}\)
Khi Cx đạt giá trị C1= 10pF: LC (C1+ C0) = \(\frac{{\lambda _{1}}^{2}}{4\pi ^{2}c^{2}}\)
Khi Cx = C2: L(C2+ C0) = \(\frac{{\lambda _{2}}^{2}}{4\pi ^{2}c^{2}}\)
Thay C1= 10.10-12= 10-11 (pF); C2 = 10-12.250 = 25.10-11 (F) \(\rightarrow\) C0= 2.10-11 (F)
\(L=\frac{{\lambda _{1}}^{2}}{4\pi ^{2}c^{2}(C_{1}+C_{2})}=9,4.10^{-7}(H)\)
\(\lambda _{0}=2\pi c\sqrt{L(C_{0}+C_{3})}\) \(\Rightarrow C_{3}=\frac{{\lambda _{0}}^{2}}{4\pi ^{2}c^{2}L}-C_{0}=10^{-10}(F)=10(pF)\)
2.Kí hiệu \(\varphi\) là góc xoay của bản tụ thì: \(C_{X}=C_{1}+k.\varphi =10+k.\varphi (pF)\)
Khi \(\varphi\) = 0 \(\Rightarrow\) Cx = C1 = 10 (pF)
Khi \(\varphi\) = 1200 \(\Rightarrow\) Cx = 10 + k.120 = 250 (pF) \(\Rightarrow\) k = 2.
Như vậy Cx = 10 + 2\(\varphi\)
Khi \(\lambda =\lambda _{0}\) thì Cx = C3= 100 (pF) \(\Rightarrow \varphi =45^{0}\)
Tụ điện ghép:
Bài 7: Khung dao động gồm cuộn L và tụ C thực hiện dao động điện từ tự do, điện tích cực đại trên 1 bản tụ là
Q0 = 10-6C và chuyển động dao động cực đại trong khung là I0 = 10A.
a. Tính bước sóng của dao động tự do trong khung
b. Nếu thay tụ điện C bằng tụ C' thì bước sóng của khung tăng 2 lần. Hỏi bước sóng của khung là bao nhiêu nếu mắc C' và C song song, nối tiếp?
Lời giải
a. Tính bước sóng
Năng lượng điện từ trong khung dao động
\(E=E_{đ}+E_{t}=\frac{q^{2}}{2C}+\frac{1}{2}.Li^{2}\) \(E=E_{đmax}=E_{tmax}\rightarrow \frac{{Q_{0}}^{2}}{2C}=\frac{L.{I_{0}}^{2}}{2}\)
Do đó \(LC=\frac{{Q_{0}}^{2}}{{I_{0}}^{2}}\Rightarrow \sqrt{LC}=\frac{Q_{0}}{I_{0}}\)
Bước sóng : \(\lambda =2\pi \sqrt{LC}=2\pi .3.10^{8}.\frac{10^{-6}}{10}\approx 188,4(m)\)
b. Bước sóng của khung
+ Khi có tụ C: \(\lambda =2\pi c\sqrt{LC}\)
+ Khi có tụ C' : \(\lambda =2\pi c\sqrt{LC'}\)
\(\frac{\lambda }{\lambda ^{'}}=\sqrt{\frac{C}{C'}}=\frac{1}{2}\Rightarrow \frac{C}{C'}=\frac{1}{4}\Rightarrow C'=4C\)
+ Khi C nt C': \(C_{b1}=\frac{C.C'}{C+C'}=\frac{4C^{2}}{5C}=\frac{4}{5}C\)
Bước sóng \(\lambda _{1}=2\pi \sqrt{L.\frac{4}{5}.C}=\frac{1}{\sqrt{5}}\pi c\sqrt{LC}=\frac{2}{\sqrt{5}}\lambda \Rightarrow \lambda _{1}=168,5(m)\)
+ Khi C // C': Cb2= C + C' = 5C
Bước sóng \({\lambda _2} = 2\pi \sqrt {5LC} = \sqrt 5 {\lambda _1} = 421,3(m)\)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài tập trắc nghiệm lý thuyết sóng điện từ từ dễ đến khó, những bài trắc nghiệm hay giúp bạn đọc nắm chắc lý thuyết.
Hơn 500 bài tập trắc nghiệm dao động và sóng điện từ hay và có đáp án giúp các em luyện kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng làm bài.
Bài tập trắc nghiệm dao động và sóng điện từ hay, có đáp án được chia theo chuyên đề cụ thể giúp bạn đọc nhắm chắc kiến thức lý thuyết dao động và sóng điện từ.
Tập hợp đề thi Đại học- Cao đẳng ( kỳ thi THPT Quốc Gia) từ năm 2007 đến 2014 bao gồm cả lý thuyết và bài tập nhằm giúp bạn đọc định hướng được cách ra đề thi của BGD.
Khi giải bài tập này bạn đọc nắm vững công thức tính công suất của mạch điện. Và sử dụng thành thạo công thức tính năng lượng điện từ trường.
Bạn đọc cần phải nhớ công thức tính tổng trở của tụ ghép nối tiếp, song song, cũng như công thức tụ xoay. Đây là dạng bài tập khó.
Nắm vững kiến thức lý thuyết về mạch dao động đặc biệt là công thức năng lượng điện từ trường và ghép thêm tụ bạn đọc sẽ làm tốt các bài tập trong chương này.
Bài tập liên quan đến T, f và C biến thiên khi sóng điện từ biến thiên. Bài toán về ghép thêm tụ cũng được trình bày trong bài viết này