Cập nhật lúc: 14:52 06-08-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
Xem thêm:
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I.Công thức cần nhớ
A + D → B + C + ∆E
1. Liên hệ giữa động lượng và động năng:

* Nếu phóng xạ:
+ Động năng các hạt B, C:
+ % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B, C
%KC = \(\frac{K_{C}}{\Delta E}\).100% = \(\frac{m_{B}}{m_{B} + m_{C}}\) 100%
%KB = 100% - %KC
+ Tỉ số động năng và khối lượng:

Công thức (2) chỉ áp dụng khi đề cho vận tốc của hai hạt sinh ra bằng nhau và lập tỉ số bình thường. Và khi áp dụng ta không có sử dụng định luật bảo toàn động lượng để lập tỉ số.
Còn công thức (1) ta sử dụng định luật bảo toàn động lượng để giải 2. Vận tốc chuyển động của hạt B, C: KC = \(\frac{1}{2}\) mv2 =>v = \(\sqrt{\frac{2K}{m}}\)
3. Định luật bảo toàn năng lượng: \(K_{A} +K_{D} +\Delta E =K_{B} +K_{C}\)
dụ: \(\vec{p} =\vec{p_{1}} +\vec{p_{2}}\) biết \(j= (\vec{p_{1}}; \vec{p_{2}})\)
\(p^{2} ={p_{1}}^{2} +{p_{2}}^{2} +2 p_{1}p_{2} cos\varphi\)
hay \((mv)^{2} =(m_{1}v_{1})^{2} +(m_{2}v_{2})^{2} +2m_{1}m_{2} v_{1}v_{2} cos\varphi\)
hay \(mk=m_{1}K_{1} +m_{2}K_{2} + 2 \sqrt{m_{1}m_{2} K_{1}K_{2}}cos\varphi\)
Tương tự khi biết \(\varphi _{1} =( \vec{p_{1}},\vec{p})\) hoặc \(\varphi _{1} =( \vec{p},\vec{p})\)
Trường hợp đặc biệt: \(\vec{p_{1}}\)⊥ \(\vec{p_{2}}\) => \(p^{2}= {p_{1}}^{2} +{p_{2}}^{2}\)
Tương tự khi \(\vec{p_{1}}\) ⊥ \(\vec{p}\) hoặc \(\vec{p_{2}}\) ⊥ \(\vec{p}\)

Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = 0.
5. Chú ý đơn vị: Khi tính vận tốc của các hạt B, C
- Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị J(Jun)
- Khối lượng các hạt phải đổi ra kg
- 1u = 1,66055.10-27kg
- 1MeV = 1,6.10-13J
II. Bài tập
Câu 1: Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \(_{4}^{9}\textrm{Be}\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Tính năng lượng tỏa ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng các hạt bằng số khối của chúng.
A. 2,125 MeV. B. 1,125 MeV. C. 3,125 MeV. D. 2,18 MeV.
Câu 2: Dùng hạt proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân Liti ( \(_{3}^{7}\textrm{Li}\) ) đứng yên . Giả sử sau phản ứng thu được 2 hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia ɣ . Biết năng lương tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV . Động năng của mỗi hạt sinh ra là :
A. 19MeV. B. 15,8MeV. C. 9,5MeV. D. 7,9MeV.
Câu 3: Randon \(_{86}^{222}\textrm{Rn}\) là chất phóng xạ phóng ra hạt và hạt nhân con X với chu kì bán rã T = 3,8 ngày.Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5MeV dưới dạng tổng động năng của hai hạt sinh ra (Wα + WX). Hãy tìm động năng của mỗi hạt sinh ra. Khi tính, có thể lấy tỉ số khối lượng của các hạt gần đúng bằng tỉ số số khối của chúng
A. 12275 MeV; 0,225MeV B. 12,275 MeV; 0,225MeV
C. 12,275 MeV; 225MeV D. 12275 MeV; 225MeV
Câu 4: Hạt nhân \(_{88}^{226}\textrm{Ra}\) có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của chúng.
A. 4,8865 MeV B. 865 MeV C. 0,0865 MeV D. 865 MeV
Câu 5: Hạt nhân \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) có tính phóng xạ α. Trước khi phóng xạ hạt nhân Po đứng yên. Tính động năng của hạt nhân X sau phóng xạ. Cho khối lượng hạt nhân Po là mPo = 209,93733u, mX = 205,92944u, m = 4,00150u, 1u = 931,5MeV/c2.
A. 0,1133 MeV B. 1133 MeV C. 1,133 MeV D. 11,33 MeV
Câu 6: Phóng xạ của Randon \(_{88}^{222}\textrm{Rn}\) .Có bao nhiêu phần trăm năng lượng toả ra trong phản ứng trên được chuyển thành động năng của hạt α ? Coi rằng hạt nhân Randon ban đầu đứng yên và khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó.
A. 91,2% B. 94,2% C. 98,2% D. 93,2%
Câu 7: Pôlôni \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) là một chất phóng xạ α, có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính vận tốc của hạt α , biết rằng mỗi hạt nhân Pôlôni khi phân rã toả ra một năng lượng 2,60MeV. Hai hạt sinh ra có cùng vận tốc.
A. 1,544.106m/s B. 4,51.10-7m/s
C. 2,545.106m/s D. 1,545.10-7m/s
Câu 8: Hạt nhân \(_{88}^{226}\textrm{Ra}\) có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của chúng.
A. 4,8865 MeV B. 865 MeV C. 0,0865 MeV D. 865 MeV
Câu 9: Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân \(_{4}^{14}\textrm{N}\) đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân O. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính tốc độ của prôton. Cho: ma = 4,0015 u; mO = 16,9947 u; mN = 13,9992 u; mp = 1,0073 u; 1u = 931,5 MeV/c2; c = 3.108 m/s.
A. 385.105m/s. B. 38,5.105m/s. C. 30,85.105m/s. D. 3,85.105m/s.
Câu 10: Hạt nhân \(_{92}^{234}\textrm{U}\) đứng yên phóng xạ phát ra hạt α và hạt nhân con \(_{90}^{230}\textrm{Th}\)(không kèm theo tia ɣ). Tính động năng của hạt α. Cho mU = 233,9904 u; mTh = 229,9737 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/c2.
A. 13,92 eV. B. 13,92 MeV. C. 1,392 MeV. D. 1,392 eV.
Câu 11: Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân \(_{3}^{7}\textrm{Li}\) đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động năng. Xác định góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt α sau phản ứng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/c2.
A. 68,50. B. 18,50. C. 138,50. D. 168,50.
Câu 12: Bắn một prôtôn vào hạt nhân \(_{3}^{7}\textrm{Li}\) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tính tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X.
A. 4 B. 2 C. \(\frac{1}{2}\) D. \(\frac{1}{4}\)
Câu 13: Xét phản ứng: A B + α. Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có khối lượng và vận tốc lần lượt là vB, mB và vα, mα.. Tỉ số giữa vBvà vαbằng
A. mB/mα B. 2mα/mB C. 2 mB / mα D. mα/mB
Câu 14: Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên thu được 2 hạt α có cùng động năng. cho mp = 1,0073u; mLi = 7,0144u; m α = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2 . Tính động năng và vận tốc của mỗi hạt α tạo thành?
A. 9,755 MeV; 3,2.107m/s B.10,55 MeV; 2,2.107 m/s
C. 10,55 MeV; 3,2.107 m/s D. 9,755.107; 2,2.107 m/s.
Câu 15: Một nơtơron có động năng 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng: \(_{0}^{1}\textrm{n} + _{3}^{6}\textrm{Li} \rightarrow X + _{2}^{4}\textrm{He}\). Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là? Cho mn = 1,00866 u; mx = 3,01600u ; mHe = 4,0016u; mLi = 6,00808u.
A.0,12 MeV & 0,18 MeV B.0,1 MeV & 0,2 MeV
C.0,18 MeV & 0,12 MeV D. 0,2 MeV & 0,1 MeV
Câu 16: Bắn hạt ampha có động năng 4MeV vào hạt nhân \(_{13}^{27}\textrm{Al}\) đứng yên . Sau phản ứng có xuất hiện hạt photpho.Biết hạt nhân sinh ra cùng với photspho sau phản ứng chuyển động theo phương vuông góc với hạt anpha . Hãy tính góc tạo bởi n và p? Cho biết khối lượng của các hạt nhân : mα = 4,0015u, mn = 1,0087u, mP = 29,97005u, mAl = 26,97435u, 1u = 931,5MeV/c2.
A. 1270 B. 900 C. 1370 D. 101085
Câu 17: chất phóng xạ \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) phát ra tia α biến đổi thành \(_{82}^{206}\textrm{Pb}\) . biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα= 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia ɣ thì động năng của hạt α là
A. 5,3MeV; B. 4,7MeV; C. 5,8MeV; D. 6,0MeV
Câu 18: Chất phóng xạ \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) phát ra tia α và biến đổi thành \(_{82}^{206}\textrm{Pb}\) .Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα= 4,0026u.Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia ɣ thì động năng của con là
A. 0,102MeV; B. 0,1MeV; C. 0,1MeV; D. 0,2MeV
Câu 19: Giả sử trong phản ứng hạt nhân , tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u . Phản ứng hạt nhân này:
A. Toả năng lượng 1,863MeV.
B. Toả năng lượng 18,63MeV.
C. Thu năng lượng 1,863MeV.
D. Thu năng lượng 18,63MeV.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết tóm tắt lý thuyết cơ bản về phản ứng hạt nhân: Định nghĩa, các định luật bảo toàn và giới thiêu các bài tập từ đơn giản đến nâng cao, từ dễ đến khó, từ lý thuyết đến bài tập để bạn đọc củng cố kiến thức. Nội dung bài viết trên trang chỉ giới thiệu 1 phần kiến thức của tài liệu. Để xem đầy đủ tài liệu bạn đọc hãy doawload ( miễn phí)
Bài viết trình bày định nghĩa hạt nhân, các định luật bảo toàn và năng lượng của phản ứng hạt nhân. Ưu điểm của bài viết: dưới mỗi nội dung lý thuyết sẽ có vi dụ cụ thể có lời giải chi tiết để bạn đọc rèn luyện lý thuyết, cũng như biết phương pháp để làm bài tập tự luyện
Bài toán về động năng, vận tốc trong phản ứng hạt nhân là một dạng bài tập khó của chương hạt nhân nguyên tử. Bài viết giới thiệu công thức và phương pháp làm bài tập cũng như những ví dụ có lời giải chi tiết để bạn đọc tham khảo. Để làm được bài tập này bạn đọc phải sử dụng thành thạo và linh hoạt định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng.
Những bài tập về phản ứng hạt nhân hay và khó, từ đơn giản đên phức tạp có đáp án giúp các em củng cố lại kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành.
Bài viết trình bày những kiến thức cơ bản về lý thuyết: Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng lượng liên kết ... và những bài tập trắc nghiệm hay, khó...