Cập nhật lúc: 10:20 18-08-2015 Mục tin: Vật lý lớp 11
Xem thêm:
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TỔNG HỢP TRIỆT TIÊU
Tổng quát: E=E1+E2+...+En = \(\overrightarrow{0}\)
Trường hợp chỉ có hai điện tích gây điện trường:
1/ Tìm vị trí để cường độ điện trường tổng hợp triệt tiêu:
a/ Trường hợp 2 điện tích cùng dấu:( \(q_{1},q_{2}\) > 0 ) : qđặt tại A, q đặt tại B
Gọi M là điểm có cường độ điện trường tổng hợp triệt tiêu
\(\overrightarrow{E_{M}}=\overrightarrow{E_{1}}+\overrightarrow{E_{2}}\) \(\rightarrow\) M \(\in\) đoạn AB (\(r_{1}=r_{2}\))
\(r_{1}=r_{2}\) = AB (1) và E1 = E2 \(\Rightarrow \frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}=\frac{\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}}{\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}}\) (2) Từ (1) và (2) \(\rightarrow\) vị trí M.
b/ Trường hợp 2 điện tích trái dấu:( \(q_{1},q_{2}\) < 0 )
* \(\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}> \begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}\Rightarrow\) M đặt ngoài đoạn AB và gần B(\(r_{1}> r_{2}\))
\(r_{1}-r_{2}\) = AB (1) và E1 = E2 \(\Rightarrow \frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}=\frac{\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}}{\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}}\) (2) Từ (1) và (2) \(\rightarrow\) vị trí M.
* \(\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}< \begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}\Rightarrow\) M đặt ngoài đoạn AB và gần A(\(r_{1}< r_{2}\))
\(r_{2}-r_{1}\)= AB (1) và E1 = E2 \(\Rightarrow \frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}=\frac{\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}}{\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}}\) (2) Từ (1) và (2) \(\rightarrow\) vị trí M.
2/ Tìm vị trí để 2 vectơ cường độ điện trường do \(q_{1},q_{2}\) gây ra tại đó bằng nhau, vuông góc nhau:
a/ Bằng nhau:
+ \(q_{1},q_{2}\) > 0:
* Nếu \(\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}> \begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}\Rightarrow\) M đặt ngoài đoạn AB và gần B
\(\Rightarrow\) \(r_{1}-r_{2}\) = AB (1) và E1 = E2 \(\Rightarrow \frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}=\frac{\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}}{\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}}\) (2)
* Nếu \(\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}< \begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}\Rightarrow\) M đặt ngoài đoạn AB và gần A(r< r)
\(\Rightarrow\) \(r_{2}-r_{1}\)= AB (1) và E1 = E2 \(\Rightarrow \frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}=\frac{\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}}{\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}}\) (2)
+ \(q_{1},q_{2}\) < 0 ( \(q_{1}\) (-); \(q_{2}\) (+) M \(\in\) đoạn AB (nằm trong AB)
\(r_{1}+r_{2}\) = AB (1) và E1 = E2 \(\Rightarrow \frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}=\frac{\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}}{\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}}\) (2) Từ (1) và (2) \(\rightarrow\) vị trí M.
b/ Vuông góc nhau:
\(r_{1}^{2}+r_{2}^{2}=AB^{2}, tan\beta =\frac{E_{1}}{E_{2}}\)
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1: Cho hai điện tích điểm cùng dấu có độ lớn \(q_{1}\) = 4\(q_{2}\) đặt tại a,b cách nhau 12cm. Điểm có vectơ cường độ điện trường do \(q_{1}\) và \(q_{2}\) gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: \(r_{1}\) = 24cm, \(r_{2}\) = 12cm)
Bài 2: Cho hai điện tích trái dấu ,có độ lớn điện tích bằng nhau, đặt tại A,B cách nhau 12cm .Điểm có vectơ cường độ điện trường do \(q_{1}\) và \(q_{2}\) gây ra bằng nhau ở vị trí ( Đs: \(r_{1}\) = \(r_{2}\) = 6cm)
Bài 3: Cho hai điện tích \(q_{1}\) = \(9.10^{-8}\)C, \(q_{2}=16.10^{-8}\) C đặt tại A, B cách nhau 5cm . Điểm có vec tơ cương độ điện trường vuông góc với nhau và E1 = E2 ( Đs: \(r_{1}\) = 3cm, \(r_{2}\) = 4cm)
Bài 4: Tại ba đỉnh A,B,C của hình vuông ABCD cạnh a = 6cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm \(q_{1}\) = \(q_{3}\)= 2.10-7C và \(q_{2}\) = - 4.10-7C. Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O của hìnhvuông bằng 0. (\(q_{4}=4.10^{-7}\) C)
Bài 5: Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích \(q_{1}\) = \(q_{3}\) = q. Hỏi phải đặt ở B điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng không. (ĐS: \(q_{2}=-2\sqrt{2}q\))
Bài 6: Tại hai đỉnh A,B của tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm \(q_{1}=q_{2}=4.10^{-9}C\) trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích \(q_{3}\) có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây bởi hệ 3 điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng0. ( \(q_{3}=4.10^{-9}C\))
Bài 7: Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 được đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q2 = -12,5.10-8C và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính q1, q2.

Hướng dẫn giải:
\(\overrightarrow{E_{D}}=\overrightarrow{E_{1}}+\overrightarrow{E_{2}}+\overrightarrow{E_{3}}=\overrightarrow{E_{13}}+\overrightarrow{E_{2}}\)
Vì q2 < 0 nên q1, q3 phải là điện tích dương. Ta có:
\(E_{1}=E_{13}cos\alpha =E_{2}cos\alpha \Leftrightarrow k\frac{\begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}}{AD^{2}}=k\frac{\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}}{BD^{2}}.\frac{AD}{BD}\)
\(\Rightarrow \begin{vmatrix} q_{1} \end{vmatrix}=\frac{AD^{2}}{BD^{2}} \begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}=\frac{AD^{3}}{\left ( \sqrt{AD^{2}+AB^{2}} \right )}\begin{vmatrix} q_{2} \end{vmatrix}\Rightarrow q_{1}=\) \(-\frac{a^{3}}{\sqrt{a^{2}+h^{2}}}.q_{2}=2,7.10^{-8}C\)
Tương tự: \(E_{3}=E_{13}sin\alpha =E_{2}sin\alpha \Rightarrow q_{3}=-\frac{a^{3}}{\left ( \sqrt{a^{2}+b^{2}} \right )^{3}}q_{2}=6,4.10^{-8}C ; E_{1}\perp E_{2}\)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Dạng bài tập tính điện trường do một điện tích điểm gây ra là bài tập tính toán cơ bản, bạn đọc chỉ cần nhớ công thức tính nhưng chú ý về phương, chiều, độ lớn của điện trường.
Bài viết trình bày các dạng bài tập về sự chuyển động của điện tích trong điện trường đều, hay, chính xác và hiệu quả giúp bạn đọc hiểu kiến thức hơn.
Lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập về điện trường giúp bạn đọc hiểu kỹ hơn kiến thức, công thức tính điện trường, nguyên lý chồng chất điện trường, và các dạng bài tập liên quan.
Bài viết giới thiệu những bài viết hay về điện trường, phương pháp giải và những bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn hiểu sâu hơn kiến thức về đện trường.