Cập nhật lúc: 20:55 04-10-2015 Mục tin: Vật lý lớp 10
Xem thêm:
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỘNG LỰC HỌC
I. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.
Dạng 1: Bài toán áp dụng định luật II Newton
Bài 1. Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động theo trục Ox (trên một mặt ngang), dưới tác dụng của lực \(\vec{F}\) nằm ngang có độ lớn không đổi. Xác định gia tốc chuyển động của vật trong hai trường hợp :
a) Không có ma sát.
b) Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang bằng \(\mu _{t}\)
Giải

Các lực tác dụng lên vật: Lực kéo \(\vec{F}\) ,
lực ma sát \(\vec{F_{ms}}\), trọng lực \(\vec{P}\) , phản lực \(\vec{N}\)
Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy
thẳng đứng hướng lên trên.
Phương trình định luật II Niu-tơn dưới
dạng véc tơ:
\(\vec{F}\) + \(\vec{F_{ms}}\)+ \(\vec{P}\) + \(\vec{N}\) = m. \(\vec{a}\) (1)
Chiếu (1) lên trục Ox:
F – Fms = ma (2)
Chiếu (1) lên trục Oy:
-P + N = 0 (3)
N = P và Fms = \(\mu _{t}\) .N
Vậy:
+gia tốc a của vật khi có ma sát là:
![]()
+gia tốc a của vật khi không có ma sát là:
\(a= \frac{F}{m}\)
Bài 2. Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động theo trục Ox trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo \(\vec{F}\) theo hướng hợp với Ox góc α > 0 . Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang bằng \(\mu _{t}\) .Xác định gia tốc chuyển động của vật.
Giải

Các lực tác dụng lên vật:
Lực kéo \(\vec{F}= \vec{F_{1}} + \vec{F_{2}}\) ,lực ma sát \(\vec{F_{ms}}\) , trọng lực \(\vec{P}\) , phản lực \(\vec{N}\)
Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên.
Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng véc tơ:
\(\vec{F}\) + \(\vec{F_{ms}}\) + \(\vec{P}\) + \(\vec{N}\)= m. \(\vec{a}\) (1)
Chiếu (1) lên Ox : ma = F2 - Fms
< => ma = Fcosα - Fms (2)
Chiếu (1) lên Oy : 0 = F1 + N – P N = P - F sinα (3)
Từ (2) và (3) ta có :

Dạng 2: Dùng phương pháp hệ vật
- Xác định được Fk , là lực kéo cùng chiều chuyển động ( nếu có lực \(\vec{F}\) xiên thì dùng phép chiếu để xác định thành phần tiếp tuyến Fx = Fcosα
- Xác định được Fc , là lực cản ngược chiều chuyển động
- Gia tốc của hệ : a = \(\frac{\sum F_{k}-\sum F_{c}}{\sum m}\) ; \(\sum F_{k}\) tổng các lực kéo ,
\(\sum F_{c}\) tổng các lực cản , \(\sum m\)khối lượng các vật trong hệ.
* Lưu ý :1. Tìm gia tốc a từ các dữ kiện động học
2. Để tìm nội lực , vận dụng \(a=\frac{F_{k}-F_{c}}{m}\) ; Fk tổng các lực kéo tác dụng lên vật , Fc tổng các lực cản tác dụng lên vật
3. Khi hệ có ròng rọc : đầu dây luồn qua ròng rọc động đi đoạn đường s thì trục ròng rọc đi đoạn đường s/2, độ lớn các vận tốc và gia tốc cũng theo tỉ lệ đó.
4. Nếu hệ có 2 vật đặt lên nhau, khi có ma sát trượt thì khảo sát chuyển động của từng vật ( vẫn dùng công thức \(a=\frac{F_{k}-F_{c}}{m}\) )
5. Nếu hệ có 2 vật đặt lên nhau, khi có ma sát nghỉ thì hệ có thể xem là 1 vật
Bài 1 :Hai vật A và B có thể trượt trên mặt bàn nằm ngang và được nối với nhau bằng dây không dẫn, khối lượng không đáng kể. Khối lượng 2 vật là mA = 2kg, mB = 1kg, ta tác dụng vào vật A một lực F = 9N theo phương song song với mặt bàn. Hệ số ma sát giữa hai vật với mặt bàn là m = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Hãy tính gia tốc chuyển động.
Bài giải:

Đối với vật A ta có:
![]()
Chiếu xuống Ox ta có: F - T1 - F1ms = m1a1
Chiếu xuống Oy ta được: -m1g + N1 = 0
Với F1ms = kN1 = km1g
=> F - T1 - k m1g = m1a1 (1)
* Đối với vật B:
![]()
Chiếu xuống Ox ta có: T2 - F2ms = m2a2
Chiếu xuống Oy ta được: -m2g + N2 = 0
Với F2ms = k N2 = k m2g
Þ T2 - k m2g = m2a2 (2)
Þ Vì T1 = T2 = T và a1 = a2 = a nên:
F - T - k m1g = m1a (3)
T - k m2g = m2a (4)
Cộng (3) và (4) ta được F - k(m1 + m2)g = (m1+ m2)a
![]()
Bài 2 :Hai vật cùng khối lượng m = 1kg được nối với nhau bằng sợi dây không dẫn và khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật chịu tác động của lực kéo \(\vec{F}\) hợp với phương ngang góc a = 300 . Hai vật có thể trượt trên mặt bàn nằm ngang góc a = 300
Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt. Lấy \(\sqrt{3}\) = 1,732.

Bài giải:

Vật 1 có :
![]()
Chiếu xuống Ox ta có: F.cos 300 - T1 - F1ms = m1a1
Chiếu xuống Oy : Fsin 300 - P1 + N1 = 0
Và F1ms = k N1 = k(mg - Fsin 300)
Þ F.cos 300 - T1k(mg - Fsin 300) = m1a1 (1)
Vật 2:
![]()
Chiếu xuống Ox ta có: T - F2ms = m2a2
Chiếu xuống Oy : -P2 + N2 = 0
Mà F2ms = k N2 = km2g
=> T2 - k m2g = m2a2
Hơn nữa vì m1 = m2 = m; T1 = T2 = T ; a1 = a2 = a
=> F.cos 300 - T - k(mg - Fsin 300) = ma (3)
=> T - kmg = ma (4)
Từ (3) và (4)

Vậy Fmax = 20 N
Bài 3 :Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = 600g, mB = 400g được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không dãn và vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và lực ma sát giữa dây với ròng rọc. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc chuyển động của mối vật.

Bài giải:

Khi thả vật A sẽ đi xuống và B sẽ đi lên do mA > mB và
TA = TB = T
aA = aB = a
Đối với vật A: mAg - T = mA.a
Đối với vật B: -mBg + T = mB.a
* (mA - mB).g = (mA + mB).a
![]()
Bài 4: Ba vật có cùng khối lượng m = 200g được nối với nhau bằng dây nối không dãn như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt gjữa vật và mặt bàn là μ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc khi hệ chuyển động.

Bài giải:

Chọn chiều như hình vẽ. Ta có:
![]()
Do vậy khi chiếu lên các hệ trục ta có:

Dạng 3 : Mặt phẳng nghiêng
* Mặt phẳng nghiêng không có ma sát, gia tốc của chuyển động là a = gsinα
* Mặt phẳng nghiêng có ma sát:
- Vật trượt xuống theo mặt phẳng nghiêng, gia tốc của chuyển động là a = g(sinα - μcosα )
- Vật trượt lên theo mặt phẳng nghiêng, gia tốc của chuyển động là a = -g(sinα + μcosα )
- Vật nằm yên hoặc chuyển động thẳng đều : điều kiện tanα < \(\mu _{t}\) ,\(\mu _{t}\) là hệ số ma sát trượt
- Vật trượt xuống được nếu: mgsinα > Fmsn/max = μnmgcosα hay tanα > μn
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết chia sẻ đề kiểm tra 1 tiết vạt lý 10. Giúp học sinh định hình nội dung có trong đề kiểm tra.
Bài viết tổng hợp toàn bộ các dạng bài và phương pháp giải của phần chuyển động cơ học. Các bài tập trắc nghiệp giúp học sinh củng cố kiến thức hơn trong quá trình học tập trên lớp.
Phương pháp giải bài tập động lực học giúp em học tốt chương này và làm được tất cả các dạng bài tập.
Hệ thống hóa công thức của chương động lực học chất điểm giúp bạn giải quyết nhanh các bài tập hơn, hiệu quả hơn.
Bài viết trình bày kiến thức của cả chương động lực học chất điểm. Từ bài toán phân tích lực, đến các định luật, các lực cơ học, lý thuyết được trình bày chi tiết, tỉ mỉ. Sau mỗi bài đều có bài tập có lời giải chi tiết để bạn đọc tham khảo.
Kiến thức lý thuyết của chương động lực học chất điểm được trình bày tóm tắt giúp bạn đọc dễ hiểu và những ví dụ có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp bạn học tốt hơn chương này.
Tất cả các công thức của động lực học chất điểm được trình bày cụ thể, dễ hiểu giúp bạn đọc nhớ nhanh, chính xác hơn
Bài viết giới thiệu ba lực ma sát: ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn giúp bạn đọc so sánh và ứng dụng ba lực ma sát này trong thực tê. Những bài tập có lời giải chi tiết sẽ giúp bạn hiểu kỹ hơn.
Phương pháp giải bài toán động lực học chất điểm được trình bày rất chi tiết và tỉ mỉ trong bài viết này. Bạn đọc hãy tải về tham khảo nha.