Cập nhật lúc: 13:51 19-06-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
Xem thêm:
VIẾT BIỂU THỨC CỦA u HOẶC i
I.ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ 1 PHẦN TỬ:
a) Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần:
uR cùng pha với i : I = \(\frac{U_{R}}{R}\)
b) Đoạn mạch chỉ có tụ điện C:
uC trễ pha so với i góc \(\frac{\pi }{2}\).
- ĐL ôm: I = \(\frac{U_{C}}{Z_{C}}\) ; với ZC = \(\frac{1}{\omega C}\) là dung kháng của tụ điện.
-Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}cos\omega t\) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là :
Ta có:\({\left( {{i \over {{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {{u \over {{U_{0C}}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\rm{ }}{{{i^2}} \over {2{I^2}}}{\rm{ }} + {{{u^2}} \over {2{U_C}^2}} = 1 \Rightarrow {{{u^2}} \over {{U^2}}} + {{{i^2}} \over {{I^2}}} = 2\)
-Cường độ dòng điện tức thời qua tụ: \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t+\frac{\pi }{2})\)
c) Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L:
![]()
uL sớm pha hơn i góc \(\frac{\pi }{2}\) .
- ĐL ôm: I = \(\frac{U_{L}}{Z_{L}}\); với ZL = ωL là cảm kháng của cuộn dây.
-Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}cos\omega t\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện qua nó có giá
trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần là u và cường độ dòng điện
qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là :
Ta có: \({\left( {{i \over {{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {{u \over {{U_{0L}}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {{{i^2}} \over {2{I^2}}}{\rm{ }} + {{{u^2}} \over {2{U_L}^2}} = 1 \Rightarrow {{{u^2}} \over {{U^2}}} + {{{i^2}} \over {{I^2}}} = 2\)
-Cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây:\(i=I\sqrt{2}cos(\omega t-\frac{\pi }{2})\)
d) Đoạn mạch có R, L, C không phân nhánh:
![]()
+Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}cos(\omega t +\varphi _{u})\) vào hai đầu mạch
+ Độ lệch pha φ giữa u và i xác định theo biểu thức:
\(tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=\frac{\omega L-\frac{1}{\omega C}}{R}\); Với \(\varphi =\varphi _{u}-\varphi _{i}\)
+ Cường độ hiệu dụng xác định theo định luật Ôm: I = \(\frac{U}{Z}\).
Với Z = \(\sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}\) là tổng trở của đoạn mạch.
Cường độ dòng điện tức thời qua mạch: \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi _{i})=I\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi _{u}-\varphi )\)
+ Cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC: Khi ZL = ZC hay \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\) thì
Imax = \(\frac{U}{R},P_{max}=\frac{U^{2}}{R}\) , Pmax = , u cùng pha với i (φ = 0).
Khi ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).
Khi ZL < ZC thì u trể pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).
R tiêu thụ năng lượng dưới dạng toả nhiệt, ZL và ZC không tiêu thụ năng lượng điện.
e) Đoạn mạch có R, L,r, C không phân nhánh:

+Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}cos(\omega t +\varphi _{u})\) vào hai đầu mạch
+ Độ lệch pha φ giữa u và i xác định theo biểu thức:
\(tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=\frac{\omega L-\frac{1}{\omega C}}{R}\); Với \(\varphi =\varphi _{u}-\varphi _{i}\)
+ Cường độ hiệu dụng xác định theo định luật Ôm: I = \(\frac{U}{Z}\).
Với Z = \(\sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}\) là tổng trở của đoạn mạch.
Cường độ dòng điện tức thời qua mạch: \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi _{i})=I\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi _{u}-\varphi )\)
+ Cách nhận biết cuộn dây có điện trở thuần r
-Xét toàn mạch, nếu: \(Z\neq \sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}};U\neq \sqrt{U_{R}^{2}+(U_{L}-U_{C})^{2}}\)
hoặc P ≠ I2R hoặc cosφ ≠ \(\frac{R}{Z}\)
à thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
-Xét cuộn dây, nếu: Ud ≠ UL hoặc Zd ≠ ZL hoặc Pd ≠ 0 hoặc cosφd ≠ 0 hoặc φd ≠ \(\frac{\pi }{2}\)
=> thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
II. PHƯƠNG PHÁP 1: (PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG):
a) Mạch điện chỉ chứa một phần tử ( hoặc R, hoặc L, hoặc C)
- Mạch điện chỉ có điện trở thuần: u và i cùng pha: φ =φu - φi = 0 Hay φu = φi
+ Ta có: \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi _{i})\) thì \(u=U_{R}\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi )\) ; với \(I=\frac{U_{R}}{R}\).
+Ví dụ 1: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R= 100Ω có biểu thức u= \(200\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :
A. i=\(2\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\) C.i=\(2\sqrt{2}cos(100\pi + \frac{\pi }{4})(A)\)
B. i=\(2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\) D.i=\(2cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})(A)\)
+Giải :Tính I0 hoặc I= U /.R =200/100 =2A; i cùng pha với u hai đầu R, nên ta có:φi = φu = π/4
Suy ra: i = \(2\sqrt{2}cos(100\pi + \frac{\pi }{4})(A)\)
=> Chọn C
-Mạch điện chỉ có tụ điện:
uC trễ pha so với i góc \(\frac{\pi }{2}\) . -> φ= φu - φi =- \(\frac{\pi }{2}\) Hay φu = φi - \(\frac{\pi }{2}\) ; φi = φu +\(\frac{\pi }{2}\)
+Nếu đề cho \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t)\) thì viết: \(u=U\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})(A)\) và ĐL Ôm:\(I=\frac{U_{C}}{Z_{C}}\) với \(Z_{C}=\frac{1}{\omega C}\)
+Nếu đề cho \(u=U\sqrt{2}cos(\omega t)\) thì viết: \(i=I\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
+Ví dụ 2: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ có điện dung C= \(\frac{10^{-4}}{\pi }(F)\) có biểu thức u=\(200\sqrt{2}cos(100\pi t)(V)\). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :
A. i= \(2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{5\pi }{6})(A)\) C.i=\(2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
B. i= \(2\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})(A)\) D.i=\(2cos(100\pi t-\frac{\pi }{6})(A)\)
Giải : Tính \(Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=100\Omega\) , Tính Io hoặc I= U /.ZL =200/100 =2A;
i sớm pha góc π/2 so với u hai đầu tụ điện; Suy ra: i=\(2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
=> Chọn C
-Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần:
uL sớm pha hơn i góc \(\frac{\pi }{2}\) . -> φ= φu - φi =- \(\frac{\pi }{2}\) Hay φu = φi + \(\frac{\pi }{2}\) ; φi = φu - \(\frac{\pi }{2}\)
+Nếu đề cho \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t)\) thì viết: \(u=U\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\) và ĐL Ôm: \(I=\frac{U_{L}}{Z_{L}}\) với \(Z_{L}=\omega L\)
Nếu đề cho \(u=U\sqrt{2}cos(\omega t)\) thì viết: \(i=I\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})(A)\)
Ví dụ 3: Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có độ tự cảm L= \(\frac{1}{\pi }(H)\) có biểu thức u=\(200\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{3})(V)\). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là :
A. i= \(2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{5\pi }{6})(A)\) C.i=\(2\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{6})(A)\)
B. i=\(2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{6})(A)\) D.i=\(2cos(100\pi t-\frac{\pi }{6})(A)\)
Giải : Tính \(Z_{L}=\omega L\) = 100π.1/π =100Ω, Tính I0 hoặc I= U /.ZL =200/100 =2A;
i trễ pha góc π/2 so với u hai đầu cuộn cảm thuần, nên ta có: \(\frac{\pi }{3}-\frac{\pi }{2}=-\frac{\pi }{6}\)
Suy ra: i = \(2\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{6})(A)\)
=> Chọn C
II.MẠCH ĐIỆN KHÔNG PHÂN NHÁNH (R L C)
a. Phương pháp truyền thống):
-Phương pháp giải: Tìm Z, I ( hoặc I0 )và φ
Bước 1: Tính tổng trở Z: Tính \(Z_{L}=\omega L\) ; \(Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{2\pi fC}\) và \(Z=\sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}\)
Bước 2: Định luật Ôm : U và I liên hệ với nhau bởi ; I= \(\frac{U}{Z}\) Io = \(\frac{U_{0}}{Z}\);
Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: \(tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}\);
Bước 4: Viết biểu thức u hoặc i
-Nếu cho trước:\(i=I\sqrt{2}cos(\omega t)\) thì biểu thức của u là \(u=U\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi )\)
Hay i = Iocosωt thì u = Uocos(ωt + φ).
-Nếu cho trước: \(u=U\sqrt{2}cos(\omega t)\) thì biểu thức của i là: \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t-\varphi )\)
Hay u = Uocosωt thì i = Iocos(ωt - φ)
* Khi: (φu ≠ 0; φ i ≠ 0 ) Ta có : φ = φu - φ i => φu = φi + φ ; φi = φu - φ
-Nếu cho trước \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi_{i} )\) thì biểu thức của u là: \(u=U\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi_{i} +\varphi )\)
Hay i = Iocos(ωt + φi) thì u = Uocos(ωt + φi + φ).
-Nếu cho trước \(u=U\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi_{u} )\)thì biểu thức của i là: \(i=I\sqrt{2}cos(\omega t+\varphi_{u}-\varphi )\)
Hay u = Uocos(ωt +φu) thì i = Iocos(ωt +φu - φ)
Lưu ý: Với Mạch điện không phân nhánh có cuộn dây không cảm thuần (R ,L,r, C) thì:
Tổng trở :\(Z=\sqrt{(R+r)^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}\) và \(tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R+r}\);
Ví dụ 1: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50Ω, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }(H)\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{2.10^{-4}}{\pi }(F)\) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng \(i=5cos100\pi t(A)\) .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.
Giải :
Bước 1: Cảm kháng: \(Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{1}{\pi }=100\Omega ;\); Dung kháng: \(Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi .\frac{2.10^{-4}}{\pi }}=50\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}=\sqrt{50^{2}+(100-50)^{2}}=50\sqrt{2}\Omega\)
Bước 2: Định luật Ôm : Với Uo= IoZ = 5.50\(\sqrt{2}\) = 250\(\sqrt{2}\)V;
Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: \(tan\varphi =\frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=\frac{100-50}{50}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4}\)(rad).
Bước 4: Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện: \(u=250\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)(V).
b.PHƯƠNG PHÁP DÙNG SỐ PHỨC TÌM BIỂU THỨC i HOẶC u
VỚI MÁY CASIO FX-570ES; FX-570ES PLUS;VINACAL-570ES PLUS .
(NHANH VÀ HIỆU QUẢ CHO TRẮC NGHIỆM)
1.Tìm hiểu các đại lượng xoay chiều dạng phức: Xem bảng liên hệ

Chú ý: \(\bar{Z}=R+(Z_{L}-Z_{C})i\)( tổng trở phức \(\bar{Z}\) có gạch trên đầu: R là phần thực, (ZL -ZC ) là phần ảo)
Cần phân biệt chữ i sau giá trị b = (ZL -ZC ) là phần ảo , khác với chữ i là cường độ dòng điện
2.Chọn cài dặt máy tính: CASIO fx – 570ES ; 570ES Plus

3.Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:

Sau khi nhập, ấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ,
muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT =
( hoặc nhấn phím S<=>D ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị.
4. Các Ví dụ 1:
Ví dụ 1: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50Ω, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }(H)\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{2.10^{-4}}{\pi }(F)\) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng \(i=5cos100\pi t(A)\) .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.
Giải : \(Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{1}{\pi }=100\Omega ;Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=...=50\Omega\) Và ZL-ZC =50Ω
-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
-Bấm SHIFT MODE 3 2 : dạng hiển thị toạ độ cực:( r\(\angle\)\(\Theta\) )
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Ta có :\(u=i.\bar{Z}=I_{0}\angle \varphi _{i}X(R+(Z_{L}-Z_{C}))i=5\angle 0X(50+50i)\) ( Phép NHÂN hai số phức)
Nhập máy: 5 SHIFT (-) 0 X ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 353.55339\(\angle\)45 = 250\(\sqrt{2}\)\(\angle\)45
Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch:
u = 250\(\sqrt{2}\) cos( 100πt +π/4) (V).
Ví dụ 2: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100Ω; \(C=\frac{1}{\pi }.10^{-4}F;L=\frac{2}{\pi }H\). Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i = 2\(\sqrt{2}\)cos100πt(A). Viết biểu thức điện áp tức thời của hai đầu mạch?
Giải: . \(Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{2}{\pi }=200\Omega ;Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=...=100\Omega\)Và ZL-ZC =100Ω
-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
-Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r\(\angle\)\(\Theta\) )
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Ta có : \(u=i.\bar{Z}=I_{0}\angle \varphi _{i}X(R+(Z_{L}-Z_{C}))i=2\sqrt{2}\angle 0X(100+100i)\) ( Phép NHÂN hai số phức)
Nhập máy: 2\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-) 0 X ( 100 + 100 ENG i ) = Hiển thị: 400\(\angle\)45
Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch: u = 400cos( 100πt +π/4) (V).
Ví dụ 3: Cho đoạn mạch xoay chiều có R=40Ω, \(L=\frac{1}{\pi }(H),C=\frac{10^{-4}}{0,6\pi }(F)\), mắc nối tiếp điện áp 2 đầu mạch u=100\(\sqrt{2}\)cos100πt (V), Cường độ dòng điện qua mạch là:
A.\(i=2,5cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\) B.\(i=2,5cos(100\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\)
C.\(i=2cos(100\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\) C.\(i=2cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\)
Giải: \(Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{1}{\pi }=100\Omega ;Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi .\frac{10^{-4}}{0,6\pi }}=60\Omega\). Và ZL-ZC =40Ω
-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
-Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r\(\angle\)\(\Theta\) )
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Ta có : \(i=\frac{u}{\bar{Z}}=\frac{U_{0}\angle \varphi _{u}}{(R+(Z_{L}-Z_{C}))i}=\frac{100\sqrt{2}\angle 0}{(40+40i)}\) ( Phép CHIA hai số phức)
Nhập 100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-) 0 : ( 40 + 40 ENG i ) = Hiển thị: 2,5\(\angle\)-45
Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là:
i = 2,5cos(100πt -π/4) (A).
Chọn B
Ví dụ 4: Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5/π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100\(\sqrt{2}\)cos(100πt- π/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. i = 2cos(100πt- π/2)(A). B. i = 2\(\sqrt{2}\)cos(100πt- π/4) (A).
C. i = 2\(\sqrt{2}\)cos100πt (A). D. i = 2cos100πt (A).
Giải: \(Z_{L}=\omega L=100\pi .\frac{0,5}{\pi }=50\Omega\) Và ZL-ZC =50Ω - 0 = 50Ω
-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
-Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r\(\angle\)\(\Theta\) )
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Ta có : \(i=\frac{u}{\bar{Z}}=\frac{U_{0}\angle \varphi _{u}}{(R+Z_{L}i}=\frac{100\sqrt{2}\angle -45}{(50+50i)}\) ( Phép CHIA hai số phức)
Nhập 100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-) - 45 : ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 2\(\angle\)- 90
Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là:
i = 2cos( 100πt - π/2) (A).
Chọn A
Ví dụ 5(ĐH 2009): Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/4π (H) thì cường độ dòng điện 1 chiều là 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u =150\(\sqrt{2}\)cos120πt (V) thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A.\(i=5\sqrt{2}cos(120\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\) B. \(i=5cos(120\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\)
C.\(i=5\sqrt{2}cos(120\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\) D.\(i=5cos(120\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\)
Giải: Khi đặt hiệu điện thế không đổi (hiệu điện thế 1 chiều) thì đoạn mạch chỉ còn có R: R = U/I =30Ω
\(Z_{L}=\omega L=120\pi .\frac{1}{4\pi }=30\Omega;i=\frac{u}{\bar{Z}}=\frac{150\sqrt{2}\angle 0}{(30+30i)}\) ( Phép CHIA hai số phức)
a.Với máy FX570ES :
-Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
-Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r\(\angle\)\(\Theta\) )
-Chọn đơn vị góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Nhập máy: 150\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) : ( 30 + 30 ENG i ) = Hiển thị: 5\(\angle\)- 45
Vậy: Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là:
i = 5cos( 120πt - π/4) (A).
Chọn D
b.Với máy FX570ES : -Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
-Chọn đơn vị góc là độ (R), bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị R
Nhập máy: 150 \(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) : ( 30 + 30 ENG i ) = Hiển thị dạng phức: 3.535533..-3.535533…i
Bấm SHIFT 2 3 : Hiển thị: 5\(\angle\) - \(\frac{\pi }{4}\)
Vậy: Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là:
i = 5cos( 120πt - π/4) (A).
Chọn D
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết trình bày chi tiết và tỉ mỉ phương pháp giải tất cả các bài toán của dòng điện xoay chiều. Từ lý thuyết đến ví dụ có lời giải chi tiết và bài tập tự luyện theo chuyên đề và dạng.
Bài viết hệ thống tất cả các công thức tính dòng điện xoay chiều giúp bạn đọc làm trắc nghiệm nhanh và chính xác
Phương pháp dùng số phức để tìm biểu thức u và i với máy tính casio FX-570ES; FX-570ES PLUS;VINACAL-570ES PLUS các bạn phải nhớ công thức và cách quy ước khi tính toán.
Cộng điện áp dùng phương pháp giản đồ véctơ là phương pháp giải truyền thống nhưng phải nhớ nhiều công thức và sử dụng tốt hình học. còn sử dụng máy tính casio để giải chỉ yêu cầu nhớ quy luật nhưng có ưu điểm nhanh và chính xác.
Bài viết trình bày phương pháp giải theo hai cách, cách truyền thống và cách sử dụng máy tính fx500ES giúp bạn làm bài tập trắc nghiệm nhanh hơn. Đối với dạng bài tập này bạn đọc lưu ý tên gọi của các đại lượng và công thức tính của các đại lượng đó.
Khi giải bài toán về hiện tượng cộng hưởng điện bạn đọc phải nắm vững điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng và đặc điểm của nó. Bài viết tóm tắt lý thuyết, nếu một số ví dụ có lời giải chi tiết và bài tập để bạn đọc tự luyện. Nội dung bài viết tương đối dài nên chỉ trình bài sơ qua một số nét để bạn đọc tham khảo.
Bài toán về độ lệch pha là một dạng bài tập khó yêu cầu bạn đọc phải nắm vững lý thuyết về cách mạch điện cơ bản cũng như các công thức lượng giác trong toán học.
Cực trị của dòng điện xoay chiều là một bào toán khó và bạn đọc hãy bị nhầm lẫn về giá trị cực đại giữa các đại lượng. Bài viết trình bày chi tiết và cụ thể từng trường hợp để bạn đọc tiện theo dõi.
Bài toán về công suất trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh là một dạng bài toán tổng hợp nhiều kiến thức.Các trường hợp liên quan đến công suất cực đại thường có trong đề thi ĐH- CĐ
Mạch điện chứa cuộn dây không thuần cảm là một bài toán khó, đòi hỏi người đọc phải nhớ công thức cộng các đại lượng cùng loại và công thức về độ lệch pha.