Cập nhật lúc: 19:41 19-04-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
Xem thêm:
Viết phương trình dao động điều hòa
Xác định các đặc trưng của dao động điều hòa
Dạng này tác giả trình bày các nội dung sau:
1.Phương pháp giải
2. Bài tập mẫu
3. Bài tập tự luyện.
I – Phương pháp 1:(Phương pháp truyền thống)
* Chọn hệ quy chiếu:
- Trục Ox ……… - Gốc tọa độ tại VTCB
- Chiều dương ………. - Gốc thời gian ………
* Phương trình dao động có dạng: x = Acos(ωt + φ) cm
* Phương trình vận tốc: v = -ωAsin(ωt + φ) cm/s
* Phương trình gia tốc: a = -ω2Acos(ωt + φ) cm/s2
1 – Tìm ω
* Đề cho: T, f, k, m, g, ∆l0
- ω = 2πf = \(\frac{2\pi }{T}\), với T = \(\frac{\Delta t}{N}\), Với N: Tổng số dao động trong thời gian Δt
Nếu là con lắc lò xo:
nằm ngang treo thẳng đứng
ω =\(\sqrt{\frac{k}{m}}\), (k: N/m ; m: kg) ω = \(\sqrt{\frac{g}{\Delta l_{0}}}\), khi cho \(\Delta l_{0}=\frac{mg}{k}=\frac{g}{\omega ^{2}}\) .
Đề cho x, v, a, A: ω = \(\frac{v}{\sqrt{A^{2}-x^{2}}}=\sqrt{\frac{a}{x}}=\sqrt{\frac{\left | a_{max} \right |}{A}}=\frac{\left | v_{max} \right |}{A}\)
2 – Tìm A
* Đề cho: cho x ứng với v => A = \(\sqrt{x^{2}+(\frac{v}{\omega })^{2}}\)
- Nếu v = 0 (buông nhẹ) => A = x
- Nếu v = vmax => x = 0 => A =\(\frac{\left | v_{max} \right |}{\omega }\)
* Đề cho: amax => A =\(\frac{\left | a_{max} \right |}{\omega ^{2}}\) * Đề cho: chiều dài quĩ đạo CD => A = \(\frac{CD}{2}\) .
* Đề cho: lực Fmax = kA. => A = \(\frac{F_{max}}{k}\) * Đề cho: lmax và lmin của lò xo =>A =\(\frac{l_{max}-l_{min}}{2}\) .
* Đề cho: W hoặc \(W_{dmax}\) hoặc \(W_{tmax}\) =>A = \(\sqrt{\frac{2W}{k}}\).Với W = Wđmax = Wtmax =\(\frac{1}{2}kA^{2}\).
* Đề cho: lCB,lmax hoặc lCB, lmim ÞA = lmax – lCB hoặc A = lCB – lmin.

II – Bài tập mẫu
Bài 1: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4cm và T = 2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua VTCB theo chiều dương của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4cos(2πt - π/2)cm. B. x = 4cos(πt - π/2)cm.
C. x = 4cos(2πt + π/2)cm. D. x = 4cos(πt + π/2)cm.
Giải: ω = 2πf = π. và A = 4cm
=> loại B và D.
t = 0: x0 = 0, v0 > 0: \(\Rightarrow 0=cos\varphi ;v_{0}=-A\omega sin\varphi > 0\Rightarrow \varphi =\pm \frac{\pi }{2}; sin\varphi < 0\)
chọn φ = -π/2 => x = 4cos(2πt - π/2)cm.
=>Chọn: A
Bài 2: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 4cm với f = 10Hz. Lúc t = 0 vật qua VTCB theo chiều dương của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 2cos(20πt + π/2)cm. B. x = 2cos(20πt - π/2)cm.
C. x = 4cos(20t - π/2)cm. D. x = 4cos(20πt + π/2)cm.
Giải:ω = 2πf = π. và A = MN /2 = 2cm
=>loại C và D
t = 0: x0 = 0, v0 > 0: \(\Rightarrow 0=cos\varphi ;v_{0}=-A\omega sin\varphi > 0\Rightarrow \varphi =\pm \frac{\pi }{2}; sin\varphi < 0\)
chọn φ =-π/2 => x =2cos(20πt - π/2)cm.
=> Chọn: B
3 – Trắc nghiệm:
Câu 1: Một vật dđđh trên quĩ đạo có chiều dài 8 cm với tần số 5 Hz. Chọn gốc toạ độ O tại VTCB, gốc thời gian t=0 khi vật ở vị trí có li độ dương cực đại thì Phương trình dao động của vật là:
A. x= 8cos( πt + π/2 ) (cm); B. x= 4cos( 10πt ) (cm).
C. x= 4cos(10πt + π/2 ) (cm); D. x= 8cos πt (cm).
Câu 2: Một vật có k.lượng m= 1 kg dđđh với chu kì T= 2 s. Vật qua VTCB với vận tốc v0= 31,4 cm/s. Khi t=0, vật qua vị trí có li độ x = 5 cm ngược chiều dương quĩ đạo. Lấy 2=10. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 10cos( πt + 5π/6 ) (cm); B. x = 10cos( πt + π/6 ) (cm);
C. x = 10cos( πt - π/6 ) (cm); D. đáp án khác
* Chú ý: Nếu đề bài yêu cầu tìm v? vmax? a? amax? Fmax?...
Câu 3: Con lắc lò xo dđđh với tần số góc 10 rad/s. Lúc t = 0, hòn bi của con lắc đi qua vị trí có li độ x= 4 cm, với vận tốc v = - 40cm/s. Viết Phương trình dao động.
A. \(x=4\sqrt{2}cos(10t+3\pi /4)(cm)\) ;
B. \(x=8cos(10t+3\pi /4)(cm)\);
C. \(x=4\sqrt{2}cos(10t-\pi /4)(cm)\).
D. Đáp án khác
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Kiến thức lý thuyết và bài tập cơ bản có lời giải chi tiết của bài đại cương về dao động điều hòa sẽ giúp các bạn hiểu về dao động cơ học được mô tả như thế nào?
Phương pháp giải nhanh dao động điều hòa gồm 8 dạng bài tập. Chủ yếu giải bài tập bằng tọa độ, đường tròn lượng giác và đặc biệt hướng dẫn giải tập bằng máy tính fX 570MS; 570ES; 570ES Plus;VINACAL 570Es Plus)
Một số sơ đồ hay giúp các em hiểu rõ bản chất vấn đề để làm nhanh các bài tập trắc nghiệm trong dao động điều hòa
Nhận biết, xác định các đặc trưng của phương trình dao động là dạng đầu tiên giúp các em hiểu được các thông số cần và kiến thức cơ bản nhất của chương dao động cơ.Trong phần này có phương pháp giải, bài tập có hướng dẫn giải chi tiết và bài tập tự luyện.
Các phương pháp xác định thời điểm, số lần vật đi qua li độ x0 – vận tốc vật đạt giá trị v0 bằng đại số và đường tròn lượng giác sẽ giúp các em dễ dàng giải bài tập này.
150 bài tập trắc nghiệm lý thuyết giúp các em củng cố kiến thức trên lớp và khả năng phản xạ nhanh.
Tổng hợp tất cả các bài tập dao động điều hòa có lời giải chi tiết giúp các bạn nắm chắc kiến thức lý thuyết và luyện kỹ năng làm bài tập.
60 bài tập nâng cao về dao động điều hòa có đáp án giúp các em nâng cao kiến thức bài tập và đây cũng là nhứng bài tập khó lấy điểm 9-10 trong kỳ thi THPT Quốc Gia.
30 bài tập tổng hợp dao động điều hòa hay và khó có đáp án giúp các bạn tự luyện để rèn luyện kiến thức đã học.
Bài tập hay, cực khó về dao động điều hòa giúp các bạn tự luyện để củng cố kiến thức.