Cập nhật lúc: 21:31 25-04-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
Xem thêm:
CON LẮC LÒ XO TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
Các bước làm bài:
B1: Tóm tắt đề: Đề cho gì?, hỏi gì? Và đổi các đơn vị sang các đơn vị hợp pháp
B2: Xác lập mối quan hệ giữa các đại lượng cho và đại lượng tìm thông qua các công thức:
a) Lực điện trường: F=qE.
Nếu q > 0 thì F cùng chiều với E.
Nếu q < 0 thì F ngược chiều với E.
b)Chú ý: Ta phải biết chiều của Lực điện trường liên hệ với trục của lò xo.
B3: Suy ra biểu thức xác định đại lượng tìm theo các đại lượng cho và các dữ kiện.
B4: Thực hiện tính toán để xác định giá trị đại lượng tìm và lựa chọn câu trả lời đúng
CÁC VÍ DỤ MINH HỌA:
Câu 1: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q = 20 µC và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn nhẵn thì xuất hiện tức thời một điện trường đều trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động trên một đoạn thẳng dài 4 cm. Độ lớn cường độ điện trường E là
A. 2.104 V/m. B. 2,5.104 V/m. C. 1,5.104 V/m. D. 104 V/m.
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Vì chiều dài đoạn thẳng dao động là 4cm. suy ra biên độ A = 2cm.
Khi vật m dao động hợp của lực điện trường và lực đàn hồi gây gia tốc a cho vật.
Tại vị trí biên, vật có gia tốc max.
Khi đó ta có: Fđh - Fđ = m.amax.
Tại M lò xo không biến dạng, tại N lò xo dãn 2A nên:
\(\Leftrightarrow k.2A-qE=m.\omega ^{2}.A=m.\frac{k}{m}.A\)
\(\Leftrightarrow qE=kA\) \(\Rightarrow\) E = 104 V/m. Chọn D
Cách 2:
Vì chiều dài đoạn thẳng dao động là 4cm. Suy ra biên độ A = 2cm.
Tại VTCB: \(F_{dh}=F_{d}\Rightarrow k\Delta l=qE\Rightarrow E=\frac{k\Delta l}{q}\)
Mà \(A=\Delta l\Rightarrow E=\frac{10.2.10^{-2}}{20.10^{-6}}=10^{4}\)(V/m) . Chọn D
Câu 2: Con lắc lò xo dao động theo phương ngang không ma sát có k=100N/m, m=1kg. Khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với tốc độ \(v_{0}=40\sqrt{3}(cm/s)\) thì xuất hiện điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 2.104V/m và \(\vec{E}\) cùng chiều dương Ox. Biết điện tích của quả cầu là \(q=200\mu C\). Tính cơ năng của con lắc sau khi có điện trường.
A. 0,32(J) B. 0,032(J) C. 3,2(J) D. 32(J)
Hướng dẫn Giải: Vị trí cân bằng mới O’ có lực đàn hồi \(\vec{F'_{dh}}\) cân bằng với lực điện trường \(\vec{F_{E}}\) .
\(E'_{dh}=F_{E}\Leftrightarrow k\Delta l'=\left | q \right |E\Rightarrow \frac{\left | q \right |E}{k}=0,04m=4cm\)
Cách 1:
Trong hệ quy chiếu mới có gốc tọa độ O’ là vị trí cân bằng mới, theo dữ kiện lúc đầu:
x’=4cm, v’=v0=40cm/s với \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=10rad/s\)
Biên độ dao động mới là A’: \(A'=\sqrt{x'^{2}+\frac{v'^{2}}{\omega ^{2}}}=8cm\)
Cơ năng lúc sau khi có điện trường là: \(W'=\frac{kA^{2}}{2}=\frac{100.0,08^{2}}{2}=0,32(J)\). Chọn A
Cách 2: Theo năng lượng: Năng lượng ban đầu là W0. Khi đi từ O đến O’ thì lực điện trường thực hiện công dương (AE>0) có lực đàn hồi của lò xo thực hiện công âm (Ađh<0)
Năng lượng lúc sau là:
\(W=W_{0}+A_{E}-\left | A_{dh} \right |=\frac{mv_{0}^{2}}{2}+qE\Delta l'-\frac{k\Delta l'^{2}}{2}=0,32(J)\) Chọn A
Bài tập tự luyện
Câu 3: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q=20μC và lò xo có độ cứng k=10N.m-1. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn ngang nhẵn, thì xuất hiện tức thời một điện trường đều E trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động trên một đoạn thẳng dài 8,0cm. Độ lớn cường độ điện trường E là.
A. 2,5.104 V.m-1 B. 4,0.104 V.m-1 C. 3,0.104 V.m-1 D. 2,0.104 V.m-1
Câu 4: Con lắc gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m; vật nặng có khối lượng m = 200g và điện tích q = 100µC. Ban đầu vật dao động điều hòa với biên độ A = 5cm theo phương thẳng đứng. Khi vật đi qua vị trí cân bằng người ta thiết lập một điện trường đều thẳng đứng, hướng lên có cường độ E = 0,12MV/m. Tìm biên dao động lúc sau của vật trong điện trường.
A. 7cm B. 18cm C. 12,5cm D. 13cm
ĐÁP ÁN 3-B 4-D
Bài tập ví dụ có lời giải và bài tập tự luyện có đáp án để bạn đọc hiểu thêm còn rất nhiều. Bạn đọc tải đầy đủ nội dung bài viết tại file đính kèm tại đây:
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Xác định chu kỳ và tần số dao động của con lắc lò xo là bài toán đơn giản nhất. Bài này cần chú ý công thức tính của con lắc lo xo đặt nằm ngang và treo thẳng đứng.
Bài viết giới thiệu các bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn đọc giải được các bài tập tương tự.
Hệ hai vật gắn vào lò xo là một dạng bài toán khó. Bài viết giới thiệu 50 bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn đọc hiểu phương pháp làm bài toán này.
Thời gian lò xo dãn nén-Lực đàn hồi của lò xo là dạng bài toán hay mắc phải sai lầm. Các bạn hãy đọc phương pháp giải để tránh làm bài bài sai.
Đây là dạng bài toán khó của dao động điều hòa, Các bạn hãy tìm hiểu sâu phương pháp giải và một số ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.
Bài toán va chạm là một dạng khó trong chương dao động cơ. Nắm chắc kiến thức va chạm mềm và va chạm đàn hồi của Vật lý 12 sẽ giúp các em làm tốt bài toán này.
Năng lượng của con lắc lò xo trong dao động điều hòa rất hay có trong kỳ thi ĐH- CĐ. Các bạn hãy nắm chắc kiến thức lý thuyết và lưu ý về chu kỳ, tần số của động năng, thế năng khác với chu kỳ và tần số của li độ dao động.
Bài tập tổng hợp hay và khó về con lắc lò xo gồm 20 bài có lời giải chi tiết giúp bạn đọc nắm sâu kiến thức và vận dụng kiến thức lý thuyết để làm bài tập tốt hơn
30 bài tập nâng cao con lắc lò xo có đáp án sẽ giúp các đặt điểm 9-10 môn Lý trong kỳ thi THPT Quốc gia.
90 bài tập trắc nghiệm con lắc lò xo từ dễ đến khó có đáp án giúp các em phân loại được các dạng bài tập.