Cập nhật lúc: 23:11 24-04-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
Xem thêm:

2- Phương pháp giải
B1: Tóm tắt đề: Đề cho gì?, hỏi gì? Và đổi các đơn vị sang các đơn vị hợp pháp
B2: Xác lập mối quan hệ giữa các đại lượng cho và đại lượng tìm thông qua các công thức:
A. Thế năng: Wt = kx2 =kA2cos2(wt + φ)
B. Động năng:Wđ = mv2 =mw2A2sin2(wt + φ) =kA2sin2(wt + φ) ; với k = mw2
C. Cơ năng: = const
*Chú ý: vật qua VTCB Wđ = Wđmax = W; vật qua vị trí biên Wt =Wtmax =W
B3:Suy ra biểu thức xác định đại lượng tìm theo các đại lượng cho và các dữ kiện.
B4: Thực hiện tính toán để xác định giá trị đại lượng tìm và lựa chọn câu trả lời đúng
Chú ý:
+ Cơ năng của con lắc lò xo luôn được bảo toàn.
+ Động năng và thế năng là những dao động điều hòa theo thời gian với tần số gấp đôi tần số của li độ dao động, Chu kỳ giảm một nửa so với chu kỳ của li độ dao động
+Khi động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại.
+ Động năng và thế năng nghịch pha nhau.
+Sau 1/4 chu kỳ thì động năng bằng thế năng.
3. Các ví dụ minh họa:
Câu 1: Một con lắc lò xo có độ cứng k=100N/m dao động điều hòa phương trình \(x=Acos\left ( \omega t+\varphi \right )\) . Biểu thức thế năng là: \(E_{t}=0,1cos\left ( 4\pi t+\frac{\pi }{2} \right )+0,1\) (J). Phương trình li độ là:
A. \(x=2cos\left ( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right )\) cm B. \(x=4cos\left ( 2\pi t-\frac{\pi }{4} \right )\) cm
C. \(x=2\sqrt{10}cos\left ( 2\pi t+\frac{\pi }{4} \right )\) cm D. \(x=2\sqrt{2}cos\left ( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right )\) cm
Hướng dẫn Giải:
\(x=Acos\left ( \omega t+\varphi \right )\)
\(W_{t}= \frac{1}{2}kx^{2}=\frac{1}{2}kA^{2}cos^{2}\left ( \omega t+\varphi \right )=\frac{1}{2}kA^{2}\left [ \frac{1+cos2\left (\omega t+\varphi \right )}{2} \right ]\)
\(=\frac{1}{4}kA^{2}+\frac{1}{4}kA^{2}cos2\left ( \omega t+\varphi \right )\)
\(E_{t}=0,1cos\left ( 4\pi t+\frac{\pi }{2} \right )+0,1\)
Đồng nhất 2 vế 2 phương trình: \(2\left ( \omega t+\varphi \right )=4\pi t+\frac{\pi }{2}\Rightarrow \left ( \omega t+\varphi \right )=2\pi t+\frac{\pi }{4}\)
\(\omega =2\pi \left ( rad/s \right );\frac{1}{4}kA^{2}=0,1\Rightarrow A=2\sqrt{10}\Rightarrow\) Chọn C.
4. Bài tập tự luyện :
Câu 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Biết rằng tại thời điểm ban đầu, vật có li độ \(x_{0}=3(cm)\), vận tốc \(v_{0}=15(cm/s)\); tại thời điểm t,vật có li độ \(x_{0}=3(cm)\), vận tốc \(v_{0}=-15\sqrt{3}(cm/s)\). Phương trình dao động của vật là:
A. \(x=6\sqrt{3}cos\left ( 5t+\frac{5\pi }{6} \right )\) (cm) B. \(x=6\sqrt{3}cos\left ( 5t+\frac{\pi }{6} \right )\) (cm)
C. \(x=6cos\left ( 5t-\frac{\pi }{6} \right )\) (cm) D. \(x=6cos\left ( 5t-\frac{\pi }{3} \right )\) (cm)
Câu 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox có dạng \(x=Acos\left ( \omega t+\varphi \right )\) . Biết rằng tại thời điểm ban đầu, vật có li độ \(x_{0}=2\sqrt{3}(cm)\), gia tốc \(a=32\pi ^{2}\sqrt{3}cm/s^{2}\); tại thời điểm t,vật có li độ \(x_{0}=2\left ( cm \right )\), vận tốc \(v=-8\pi \sqrt{3}cm/s\). Pha ban đầu của gia tốc là \(\frac{\pi }{6}\) . Phương trình li độ của vật là:
A. \(x=4\sqrt{2}cos\left ( 4\pi t-\frac{5\pi }{6} \right )\) (cm) B. \(x=4cos\left ( 4\pi t-\frac{5\pi }{6} \right )\) (cm)
C. \(x=4cos\left ( 2\pi t-\frac{\pi }{6} \right )\) (cm) D. \(x=4cos\left ( 2\pi t+\frac{\pi }{6} \right )\) (cm)
Câu 3: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox có dạng \(x=Acos\left ( \omega t+\varphi \right )\) . Biết rằng tại thời điểm ban đầu, vật có vận tốc \(v_{0}=-4\pi cm/s\), gia tốc \(a=-8\pi ^{2}\sqrt{3} cm/s^{2}\); tại thời điểm t, vật có vận tốc \(v=-4\pi \sqrt{3} cm/s\), gia tốc \(a=-8\pi ^{2} cm/s^{2}\). Phương trình dao động của vật là:
A. \(x=4cos\left ( 2\pi t+\frac{\pi }{6} \right )\) (cm) B. \(x=4\sqrt{2}cos\left ( 4\pi t+\frac{\pi }{6} \right )\) (cm)
C. \(x=4\sqrt{2}cos\left ( 4\pi t+\frac{\pi }{3} \right )\) (cm) D. \(x=4cos\left ( 4\pi t+\frac{\pi }{3} \right )\) (cm)
Đáp án: 1-C 2-B 3-A
Rất nhiều bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết và bài tập để các bạn tự luyện. Bạn đọc tải đầy đủ file đính kèm tại đây:
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Xác định chu kỳ và tần số dao động của con lắc lò xo là bài toán đơn giản nhất. Bài này cần chú ý công thức tính của con lắc lo xo đặt nằm ngang và treo thẳng đứng.
Bài viết giới thiệu các bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn đọc giải được các bài tập tương tự.
Hệ hai vật gắn vào lò xo là một dạng bài toán khó. Bài viết giới thiệu 50 bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn đọc hiểu phương pháp làm bài toán này.
Thời gian lò xo dãn nén-Lực đàn hồi của lò xo là dạng bài toán hay mắc phải sai lầm. Các bạn hãy đọc phương pháp giải để tránh làm bài bài sai.
Đây là dạng bài toán khó của dao động điều hòa, Các bạn hãy tìm hiểu sâu phương pháp giải và một số ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.
Bài toán va chạm là một dạng khó trong chương dao động cơ. Nắm chắc kiến thức va chạm mềm và va chạm đàn hồi của Vật lý 12 sẽ giúp các em làm tốt bài toán này.
Con lắc lò xo trong điện trường là 1 dạng bài tập khó, sử dụng kiến thức vật lý 11 về khái niệm lực điện trường. Trong bài toán này bạn đọc hãy chú ý đến dấu của q.
Bài tập tổng hợp hay và khó về con lắc lò xo gồm 20 bài có lời giải chi tiết giúp bạn đọc nắm sâu kiến thức và vận dụng kiến thức lý thuyết để làm bài tập tốt hơn
30 bài tập nâng cao con lắc lò xo có đáp án sẽ giúp các đặt điểm 9-10 môn Lý trong kỳ thi THPT Quốc gia.
90 bài tập trắc nghiệm con lắc lò xo từ dễ đến khó có đáp án giúp các em phân loại được các dạng bài tập.