Cập nhật lúc: 21:30 22-04-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
Xem thêm:

Trên đây là phương pháp giải, công thức cần nhớ để tính chu kỳ và tần số của con lắc đon. Dưới đây xin đưa ra bài bài tập giải chi tiết để các bạn vận dụng kiến thức dễ dàng hơn.
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2s. Nếu tăng chiều dài của con lắc thêm 20,5cm thì chu kỳ dao động mới của con lắc là 2,2s. Tìm chiều dài và gia tốc trọng trường g.
Giải: Gọi T và T’ là chu kỳ dao động của con lắc trước và sau khi tăng chiều dài.
Ta có: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}};T'=2\pi \sqrt{\frac{l'}{g}}\Leftrightarrow T'=2\pi \sqrt{\frac{l+0,205}{g}}\Rightarrow \frac{T'}{T}=\sqrt{\frac{l+0,205}{l}}=\frac{2,2}{2}=1,1\Leftrightarrow \frac{l+0,205}{l}=1,21\Leftrightarrow l=0,976m\)
Thay vào công thức tính T ta có \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow g=\frac{4\pi ^{2}l}{T^{2}}=9,632m/s^{2}\)
Ví dụ 2: Hai con lắc đơn có hiệu chiều dài là 14cm. Trong cùng một khoảng thời gian con lắc thứ nhất thực hiện được 15 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện được 20 dao động. Tính chiều dài và chu kỳ T của mỗi con lắc. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2.
Giải: Ta có số dao động N và khoảng thời gian Δt mà các con lắc thực hiện được liên hệ với nhau theo phương trình: Δt = N.T
\(\Delta t=N_{1}T_{1}=N_{2}T_{2}\Leftrightarrow 15T_{1}=20T_{2}\rightarrow \frac{T_{1}}{T_{2}}=\frac{4}{3}\)
Theo bài ta có:\(T_{1}=2\pi \sqrt{\frac{l_{1}}{g}};T_{2}=2\pi \sqrt{\frac{l_{2}}{g}}\Rightarrow \frac{T_{1}}{T_{2}}=\sqrt{\frac{l_{1}}{l_{2}}}=\frac{4}{3}\Rightarrow \frac{l_{1}}{l_{2}}=\frac{16}{9}> 1 \Rightarrow l> l_{2}\Rightarrow l_{1}-l_{2}=14cm\)
Từ đó ta có:\(l_{1}-l_{2}=14cm;\frac{l_{1}}{l_{2}}=\frac{16}{9}\Leftrightarrow l_{1}=32cm;l_{2}=18cm\)
Với: \(l_{1}=32cm=0,32m \rightarrow T_{1}=2\pi \sqrt{\frac{l_{1}}{g}}=2\pi \sqrt{\frac{0,32}{9,86}}=1,13s\)
Với \(l_{2}=18cm=0,18m \rightarrow T_{2}=2\pi \sqrt{\frac{l_{2}}{g}}=2\pi \sqrt{\frac{0,18}{9,86}}=0,85s\)
Một số bài tập trắc nghiệm có đáp án để các bạn tự luyện. Bạn đọc tải file đính kèm tại đây:
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Kiến thức lý thuyết cơ bản, đầy đủ giúp các bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức về con lắc đơn.
Viết phương trình dao động của con lắc đơn cũng giống như con lắc lò xo. Nhưng chú ý phương trình con lắc đơn có 2 dạng: Viết theo li độ dài và viết theo li độ góc.
Một số bài tập tính tốc độ và lực căng của con lắc đơn có lời giải chi tiết giúp các em vận dụng công thức tính dễ dàng.
Công thức tính động năng, thế năng, cơ năng sẽ được trình bày chi tiết cụ thể trong bài viết dưới đây,những bài tập có lời giải chi tiết để củng cố kiến thức và kho bài tập tự luận giúp bạn học tốt dạng bài tập này.
Khi giải bài toán tính chu kỳ của con lắc đơn chịu tác dụng của lực điện trường hay mắc phải sai lầm khi không để ý đến dấu của điện tích q.
Bài toán về sự biến thiên chu kỳ của con lắc trong dao động điều hòa khi có thêm lực quán tính sẽ đưa ra công thức tính, phương pháp giải và một số bài giải mẫu có lời giải chi tiêt cũng như bài tập tự luyện
Con lắc trùng phùng trong dao động điều hòa là một khái niệm mới. Xác định thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp là bài toán gặp thường xuyên trong các đề thi ĐH- CĐ.
Bài toán về sự biến thiên chu kỳ của con lắc đơn chịu tác dụng của lực đẩy Ác- si- mét là bài toán ít gặp trong các đề thi đại học. Bạn đọc hãy tìm hiểu kỹ hơn về lực này.
Bài viết giới thiệu một số bài tập về con lắc vướng đinh để bạn đọc phân biệt đượcsự khác biệt về chu kỳ của con lắc vướng đinh và con lắc chưa bị vướng đinh.
Một số bài toán có lời giải chi tiết về sự va chạm của hai con lắc đơn sẽ giúp bạn áp dụng định luật bảo toàn năng lương hiệu quả hơn