Cập nhật lúc: 20:41 22-04-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
Xem thêm:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT VỀ CON LẮC ĐƠN
1. Phương trình dao động: (khi a ≤ 100):
s = S0cos(ωt + φ) hoặc α = α0cos(ωt + φ) với s = αl, S0 = α0l
=> v = s’ = -ωS0sin(ωt + φ) = -ωlα0sin(ωt +φ)
=> a = v’ = -ω2S0cos(ωt +φ) = -ω2lα0cos(ωt + φ) = -ω2s = -ω2αl
Lưu ý: S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x
2. Chu kỳ và tần số của con lắc đơn
\(\omega =\sqrt{\frac{g}{l}}\) ; chu kỳ:\(T=\frac{2\pi }{\omega }=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\) ; tần số:\(f=\frac{1}{T}=\frac{\omega }{2\pi }=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{g}{l}}\)
Trong đó: s= ℓα: là hệ thức liên hệ giữa độ dài cung và bán kính cung.
3. Hệ thức độc lập:
* a = -ω2s = -ω2αl Trong đó: S= l .α là hệ thức liên hệ giữa độ dài cung và bán kính cung.
* \({S_{0}}^{2}=S^{2}+(\frac{v}{\omega })^{2}\) Với S0 là biên độ cung như là biên độ A
*\({\alpha _{0}}^{2}=^{2}+\frac{v^{2}}{\omega ^{2}l^{2}}=\alpha ^{2}+\frac{v^{2}}{gl}\)
4. Năng lượng của con lắc đơn:
\(W=\frac{1}{2}m\omega ^{2} S_{0}^{2}=\frac{1}{2}.\frac{mg}{l}.{S_{0}}^{2}=\frac{1}{2}mgl{\alpha _{0}}^{2} =\frac{1}{2} m\omega ^{2}l^{2}{\alpha _{0}}^{2}\)
+ Động năng: Wđ = \(\frac{1}{2}\) mv2. + Thế năng: Wt = mgl(1 - cosa) = \(\frac{1}{2}\) mgla2 (a ≤ 100, a (rad)).
+ Cơ năng: W = Wt + Wđ = mgl(1 - cosa0) = \(\frac{1}{2}\) mglα02
Cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn nếu bỏ qua ma sát.
5. Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 có chu kỳ T2, thì:
+Con lắc đơn chiều dài l1 + l2 có chu kỳ là: \(T^{2}={T_{1}}^{2}+{T_{2}}^{2}\)
+Con lắc đơn chiều dài l1 - l2(l1>l2) có chu kỳ là:\(T^{2}={T_{1}}^{2}-{T_{2}}^{2}\)
6. Khi con lắc đơn dao động với a0 bất kỳ.
a/ Cơ năng: W = mgl(1-cosa0).
b/Vận tốc: \(v=\sqrt{2gl(cos\alpha -cos\alpha _{0})}\)
c/Lực căng của sợi dây: T = mg(3cosα – 2cosα0)
Lưu ý: - Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi a0 có giá trị lớn
- Khi con lắc đơn dao động điều hoà (a0 << 1rad thì:
\(W=\frac{1}{2} mgl{\alpha _{0}}^{2} ;v^{2} =gl({\alpha _{0}}^{2}-\alpha ^{2})\) (đã có ở trên)
\(T_{c}=mg (1+ {\alpha _{0}}^{2}-\frac{3}{2}\alpha ^{2})\)
* Nhận xét:
-Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng (α = 0) thì khi đó cả tốc độ và lực căng dây đều đạt giá trị lớn nhất:
\(v_{max}=\sqrt{2gl(1-cos\alpha _{0})}\)
Tmax = mg(3 – 2cosα0)
-Khi con lắc đi qua vị trí biên (α = α0) thì khi đó cả tốc độ và lực căng dây đều đạt giá trị nhỏ nhất:
\(v_{min}=\sqrt{2gl(cos\alpha _{0}-cos\alpha _{0})}=0\)
Tmin = mg(3cosα0 – 2cosα0) = mgcosα0
7. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ cao h2, nhiệt độ t2 thì ta có:
\(\frac{\Delta T}{T}=\frac{\Delta h}{R}+\frac{\alpha \Delta t}{2}\)
Với R = 6400km là bán kính Trái Đât, còn α là hệ số nở dài của thanh con lắc.
8. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu d1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ sâu d2, nhiệt độ t2 thì ta có:
\(\frac{\Delta T}{T}=\frac{\Delta d}{2R}+\frac{\alpha \Delta t}{2}\)
Lưu ý: * Nếu ∆T > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn)
* Nếu ∆T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh
* Nếu ∆T = 0 thì đồng hồ chạy đúng
* Thời gian chạy sai mỗi ngày (24h = 86400s):\(\theta =\frac{\left | \Delta T \right |}{T}86400(s)\)
Lý thuyết về con lắc đơn rất đầy đủ, vả chi tiết. Bạn đọc tải file đính kèm tại đây:
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Xác định chu kỳ của con lắc đơn có giá trị lớn là bài toán cơ bản đầu tiên của con lắc đơn.Bài viết này xin giới thiệu công thức cơ bản, bài tập ví dụ và một số bài tập trắc nghiệm để các bạn tự luyện.
Viết phương trình dao động của con lắc đơn cũng giống như con lắc lò xo. Nhưng chú ý phương trình con lắc đơn có 2 dạng: Viết theo li độ dài và viết theo li độ góc.
Một số bài tập tính tốc độ và lực căng của con lắc đơn có lời giải chi tiết giúp các em vận dụng công thức tính dễ dàng.
Công thức tính động năng, thế năng, cơ năng sẽ được trình bày chi tiết cụ thể trong bài viết dưới đây,những bài tập có lời giải chi tiết để củng cố kiến thức và kho bài tập tự luận giúp bạn học tốt dạng bài tập này.
Khi giải bài toán tính chu kỳ của con lắc đơn chịu tác dụng của lực điện trường hay mắc phải sai lầm khi không để ý đến dấu của điện tích q.
Bài toán về sự biến thiên chu kỳ của con lắc trong dao động điều hòa khi có thêm lực quán tính sẽ đưa ra công thức tính, phương pháp giải và một số bài giải mẫu có lời giải chi tiêt cũng như bài tập tự luyện
Con lắc trùng phùng trong dao động điều hòa là một khái niệm mới. Xác định thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp là bài toán gặp thường xuyên trong các đề thi ĐH- CĐ.
Bài toán về sự biến thiên chu kỳ của con lắc đơn chịu tác dụng của lực đẩy Ác- si- mét là bài toán ít gặp trong các đề thi đại học. Bạn đọc hãy tìm hiểu kỹ hơn về lực này.
Bài viết giới thiệu một số bài tập về con lắc vướng đinh để bạn đọc phân biệt đượcsự khác biệt về chu kỳ của con lắc vướng đinh và con lắc chưa bị vướng đinh.
Một số bài toán có lời giải chi tiết về sự va chạm của hai con lắc đơn sẽ giúp bạn áp dụng định luật bảo toàn năng lương hiệu quả hơn